Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
; điều hòa quá trình dịch mã.
; [điều hòa lượng sản phẩm của gen.
; điều hòa q.trình p.mã.
; điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.|
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
; [prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
; prôtêin ức chế không được tổng hợp.
; sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
; ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.|
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
; [vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
; gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
; gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
; vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)|
Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
; vận hành.
; điều hòa.
; [khởi động.
; mã hóa.|
Operon là
; một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
; cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
; một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
; [cụm gồm1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó đ.khiển.|
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
; [Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
; Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
; Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
; Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.|
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
; [phiên mã.
; dịch mã.
; sau dịch mã.
; sau phiên mã.|
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
; không có chất ức chế.
; có chất cảm ứng.
; không có chất cảm ứng.
; [có hoặc không có chất cảm ứng.|
Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
; vùng điều hòa.
; [vùng vận hành.
; vùng khởi động.
; gen điều hòa.|
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
; liên kết vào vùng khởi động.
;liên kết vào gen điều hòa.
; [liên kết vào vùng vận hành.
;liên kết vào vùng mã hóa.|
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
;Khi m.trườngcó nhiều lactôzơ.
;[Khi m.trườngkhông có lactôzơ.
;Khi có hoặc không có lactôzơ.
;Khi môi trường có lactôzơ.|
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
; xúc tác
; ức chế.
; [cảm ứng.
; trung gian.|
Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là: :
; vùng điều hòa.
; [vùng khởi động.
; gen điều hòa.
; vùng vận hành.|
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là
; mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
; nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
; [mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
; mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.|
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với
; vùng khởi động.
; enzim phiên mã
; [prôtêin ức chế.
; vùng vận hành.|
Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
; vùng vận hành.
; [vùng khởi động.
; vùng mã hóa.
; vùng điều hòa.|
Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là:
; vùng vận hành.
; vùng mã hóa.
; [gen điều hòa.
; gen cấu trúc.|
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
; [vùng khởi động.
; gen điều hòa.
; vùng vận hành.
; vùng mã hoá.|
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
; 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
; 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
; [1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
; 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A|
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
; 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
; 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
; 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
; [1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A|
Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
; vi khuẩn lactic.
; [vi khuẩn E. coli.
; vi khuẩn Rhizobium.
; vi khuẩn lam.|
Trong opêron Lac, v.trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
; tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
; tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
; tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
; [tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.|
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
; khởi động.
; [vận hành.
; điều hoà.
; kết thúc.|
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
; vùng khởi động.
; vùng kết thúc.
; vùng mã hoá
; [vùng vận hành.|
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
; O (operator).
; [P (promoter).
; Z, Y, Z.
; R.|
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
; Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
; Khi trong TB có lactôzơ.
; [Khi trong TB không có lactôzơ.
; Khi môi trường có nhiều lactôzơ.|
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
; Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
; [Khi trong tế bào có lactôzơ.
; Khi trong tế bào không có lactôzơ.
; Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.|
Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?:
; Menđen và Morgan.
; [Jacôp và Mônô.
; Lamac và Đacuyn.
; Hacđi và Vanbec.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập